I- CƠ SỞ PHÁP LÝ 1-Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29/6/2001 2- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy 3- Thông tư số 04/2004 TT-BCA ngày 31/3/2004 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy II- ĐỐI TƯỢNG NGHIỆM THU VỀ PCCC Chủ đầu tư, chủ phương tiện, đại diện đơn vị thi công các công trình, dự án sau đây đã được thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và đã hoàn thành toàn bộ hoặc một số hạng mục công trình: 1. Dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo đô thị các loại; dự án quy hoạch xây dựng mới hoặc cải tạo khu dân cư, đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp tỉnh trở lên. 2. Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo công trình thuộc cơ sở hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy chữa cháy của đô thị, khu dân cư, đặc khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp tỉnh trở lên. 3. Nhà ở tập thể, nhà chung cư cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà ở khác cao từ 7 tầng trở lên. 4. Bệnh viện, nhà điều dưỡng cấp huyện trở lên; bệnh viện khác, nhà điều dưỡng, cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa từ 25 giường trở lên; cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa và dịch vụ y tế khác từ 10 giường trở lên. 5. Trường học, cơ sở giáo dục từ 3 tầng trở lên hoặc có khối tích tổng cộng từ 5.000 m3 trở lên; nhà trẻ, mẫu giáo có 100 cháu trở lên hoặc có khối tích tổng cộng từ 1000 m3 trở lên. 6. Chợ kiên cố và bán kiên cố thuộc thẩm quyền cấp huyện trở lên phê duyệt dự án thiết kế xây dựng; Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng bách hoá có tổng diện tích các gian hàng từ 300m2 trở lên hoặc có khối tích từ 1.000 m3 trở lên. 7. Rạp hát, rạp chiếu phim, hội trường, nhà văn hoá, sân vận động, nhà thi đấu thể thao, những nơi tập trung đông người khác có thiết kế từ 200 chỗ ngồi trở lên; vũ trường, câu lạc bộ, cơ sở dịch vụ vui chơi giải trí và những công trình công cộng khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên. 8. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 9. Nhà hành chính, trụ sở làm việc của cơ quan chính quyền, tổ chức chính trị, xã hội cấp huyện trở lên; nhà hành chính, trụ sở, nhà văn phòng làm việc khác từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên. 10. Nhà lưu trữ, thư viện, bảo tàng, triển lãm thuộc Nhà nước quản lý. 11. Nhà, công trình thuộc cơ sở nghiên cứu khoa học, công nghệ từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích 5.000 m3 trở lên. 12. Đài phát thanh, truyền hình, cơ sở bưu chính viễn thông từ cấp huyện trở lên. 13. Ga, cảng hàng không; cảng biển, cảng sông, bến tàu thuỷ, các bến xe, từ cấp huyện quản lý trở lên; nhà ga đường sắt xây dựng ở nội thành, nội thị. 14. Cửa hàng kinh doanh xăng dầu, khí đốt hoá lỏng. 15. Kho, cảng xuất nhập, bảo quản vật liệu nổ, xăng dầu, khí đốt hoá lỏng. 16. Kho hàng hoá, vật tư khác có khối tích từ 1.000 m3 trở lên. 17. Nhà, công trình thuộc cơ sở sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp thuộc thẩm quyền cấp huyện trở lên phê duyệt dự án thiết kế xây dựng. 18. Nhà máy điện; trạm biến áp từ 35 KV trở lên. 19. Công trình an ninh, quốc phòng có nguy hiểm về cháy, nổ hoặc có yêu cầu bảo vệ đặc biệt. 20. Trung tâm chỉ huy, điều độ, điều hành, điều khiển quy mô khu vực và quốc gia thuộc các lĩnh vực. 21. Công trình ngầm, công trình trong hang hầm có nguy hiểm về cháy, nổ. 22. Dự án, thiết kế lắp đặt mới hoặc cải tạo hệ thống, thiết bị kỹ thuật phòng cháy, chữa cháy. III- HỒ SƠ GỒM: 1- Thành phần hồ sơ, bao gồm: - Giấy chứng nhận thẩm duyệt về phòng cháy và chữa cháy và Biên bản kiểm tra thi công về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy; - Báo cáo của chủ đầu tư, chủ phương tiện về tình hình kết quả thi công, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm và nghiệm thu các hệ thống, thiết bị và kết cấu phòng cháy và chữa cháy; - Văn bản, chứng chỉ kiểm định thiết bị, phương tiện phòng cháy chữa cháy đã lắp đặt trong công trình; - Biên bản thử nghiệm và nghiệm thu từng phần và tổng thể các hạng mục, hệ thống phòng cháy và chữa cháy; - Các bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy; - Tài liệu, quy trình hướng dẫn vận hành, bảo dưỡng các thiết bị, hệ thống phòng cháy và chữa cháy của công trình, của phương tiện; - Văn bản nghiệm thu các hạng mục, hệ thống, thiết bị kỹ thuật khác có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy. Các văn bản và hồ sơ nêu trên phải có đủ dấu, chữ ký của chủ đầu tư, chủ phương tiện, nhà thầu, đơn vị thiết kế, nếu thể hiện bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt; riêng các bản vẽ hoàn công của hệ thống phòng cháy và chữa cháy và của các hạng mục có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy chỉ dịch ra tiếng Việt những nội dung cơ bản theo yêu cầu của phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, Công an tỉnh Nghệ An. 2- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. IV- TRÌNH TỰ THỰC HIỆN: Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2- Đại diện của chủ đầu tư, chủ phương tiện, đại diện đơn vị thi công đã được phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy Công an tỉnh Nghệ An thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy, khi hoàn thành một số hạng mục hoặc toàn bộ công trình, phương tiện đến nộp hồ sơ tại trụ sở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Công an tỉnh Nghệ An (số 151, đường Cao Xuân Huy, phường Hồng Sơn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An) * Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời. * Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ) Bước 3- Chủ đầu tư, chủ phương tiện có trách nhiệm chuẩn bị các điều kiện và có mặt khi Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Công an tỉnh Nghệ An kiểm tra thực tế các điều kiện về phòng cháy và chữa cháy của công trình theo thiết kế đã thẩm duyệt; Tổ chức thử nghiệm hoạt động thực tế các hệ thống, thiết bị phòng cháy chữa cháy của công trình khi xét thấy cần thiết. Kết quả kiểm tra và thử nghiệm được lập thành biên bản theo mẫu PC3 Bước 4- Đến nhận văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy trụ sở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Công an tỉnh Nghệ An (số 151, đường Cao Xuân Huy, phường Hồng Sơn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An) * Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ) V- THỜI GIAN TRẢ KẾT QUẢ Không quá 03 ngày kể từ ngày lập biên bản kiểm tra và thử nghiệm VI- LỆ PHÍ: Không thu lệ phí VII- ĐỊA ĐIỂM GIẢI QUYẾT - SỐ ĐIỆN THOẠI LIÊN HỆ. 1- Địa điểm: Trực tiếp tại địa điểm thi công, trụ sở của chủ đầu tư, chủ phương tiện, đơn vị thi công và trụ sở Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy, Công an tỉnh Nghệ An - số 151, đường Cao Xuân Huy, phường Hồng Sơn, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An 2- Lịch tiếp nhận: Từ 7h30 đến 11h30 và Từ 13h30 đến 17h00 các ngày trong tuần (Thứ 2 đến thứ 6). 3- Số điện thoại liên hệ: 0383839228. 4- Lãnh đạo phụ trách: Đồng chí Đặng Danh Thắng- Phó Trưởng phòng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, Công an tỉnh Nghệ An - ĐT: 0383.839305; 0013312229 |